Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài, người việt nam định cư ở nước ngoài

Nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng cao, đòi hỏi nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài là một việc làm cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và phát triển ngành y tế nước nhà.

Điều kiện Cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài

Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam cho người nước ngoài

Điều kiện để người nước ngoài được cấp Giấy phép hành nghề (GPHN) khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) tại Việt Nam được quy định tại Điều 19 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và được chi tiết hóa tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, quy định cụ thể như sau:

1. Văn bằng chuyên môn:

  • Phải có văn bằng chuyên môn phù hợp với chức danh và phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp phép (ví dụ: Bằng Bác sĩ, Điều dưỡng…).
  • Văn bằng này phải được công nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam (thủ tục công nhận văn bằng).

2. Giấy phép hành nghề do nước ngoài cấp (nếu có và muốn được xem xét thừa nhận):

  • Nếu người nước ngoài đã có GPHN do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, GPHN đó có thể được xem xét thừa nhận tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện tại Điều 29 Luật KBCB 2023Điều 37 Nghị định 96/2023 (bao gồm GPHN còn hiệu lực, được thừa nhận theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế, hoặc cơ quan cấp phép nước ngoài được Bộ Y tế Việt Nam đánh giá để thừa nhận).
  • Nếu GPHN nước ngoài được thừa nhận, người đó có thể được miễn một số yêu cầu như thực hành hoặc kiểm tra đánh giá năng lực theo lộ trình.

3. Hoàn thành thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

  • Tương tự như người Việt Nam, nếu xin cấp GPHN lần đầu tại Việt Nam mà không thuộc diện được thừa nhận GPHN nước ngoài, người nước ngoài phải hoàn thành thời gian thực hành KBCB theo quy định tại Điều 3 Nghị định 96/2023 (ví dụ: 12 tháng đối với bác sĩ) tại một cơ sở KBCB được công nhận ở Việt Nam.

4. Đáp ứng yêu cầu về Ngôn ngữ: Theo Điều 21 Luật KBCB 2023 và Điều 126, Khoản 2, điểm c Nghị định 96/2023, người nước ngoài phải:

  • Biết tiếng Việt thành thạo để KBCB (phải được cơ sở giáo dục được công nhận kiểm tra và xác nhận theo Điều 138, 140, 141, 142 Nghị định 96/2023), HOẶC
  • Có người phiên dịch đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 139 Nghị định 96/2023 (người phiên dịch phải có bằng cấp phù hợp và được công nhận năng lực phiên dịch trong KBCB). Người phiên dịch cũng phải được đăng ký với cơ quan cấp phép.

5. Có đủ sức khỏe để hành nghề: Phải có Giấy khám sức khỏe do cơ sở KBCB đủ điều kiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài cấp (nếu ở nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng). Giấy khám sức khỏe phải còn hiệu lực.

6. Không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề: Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề, truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định xử lý vi phạm hành chính về KBCB, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự… (theo Điều 20 Luật KBCB 2023).

7. Giấy phép lao động (nếu thuộc diện yêu cầu): Phải có Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của Bộ luật Lao động.

8. Lý lịch tư pháp: Trong một số trường hợp, có thể yêu cầu Lý lịch tư pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú trước khi đến Việt Nam (được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng).

cap-chung-chi-hanh-nghe-y-doi-voi-nguoi-nuoc-ngoai (3)

Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong KCB cho người nước ngoài

Theo Điều 21 Luật KBCB 2023 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP, quy định như sau:

Ngôn ngữ sử dụng:

  • Người hành nghề nước ngoài phải đăng ký với cơ quan cấp phép ngôn ngữ mà mình sẽ sử dụng để KBCB tại Việt Nam.
  • Ngôn ngữ này có thể là Tiếng Việt hoặc một ngôn ngữ khác mà người đó thành thạo.

Trường hợp sử dụng Tiếng Việt:

  • Người hành nghề nước ngoài phải biết tiếng Việt thành thạo để KBCB.
  • Việc “thành thạo tiếng Việt” phải được kiểm tra và công nhận bởi một cơ sở giáo dục được Bộ Y tế chỉ định hoặc công nhận (theo quy định tại Điều 140, 141, 142 Nghị định 96/2023).
  • Miễn kiểm tra tiếng Việt trong một số trường hợp (Điều 138, Khoản 3 Nghị định 96/2023):
    • Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành y trở lên do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình đào tạo là tiếng Việt.
    • Có chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo chuyên ngành y với thời gian tối thiểu 12 tháng mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Việt.
    • Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Việt do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp (Các văn bằng, chứng chỉ này phải được cấp trong vòng 05 năm tính đến ngày nộp hồ sơ).

Trường hợp sử dụng ngôn ngữ khác (không phải Tiếng Việt):

  • Người hành nghề nước ngoài đăng ký sử dụng một ngôn ngữ khác tiếng Việt để KBCB.
  • Bắt buộc phải có người phiên dịch đủ tiêu chuẩn để dịch từ ngôn ngữ người hành nghề sử dụng sang tiếng Việt cho người bệnh Việt Nam và ngược lại, hoặc sang ngôn ngữ khác nếu người bệnh cũng là người nước ngoài.
  • Tiêu chuẩn người phiên dịch (Điều 139 Nghị định 96/2023):
    • Có khả năng sử dụng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ mà người hành nghề và người bệnh sử dụng (Điều 35, Khoản 1 Nghị định 96/2023).
    • Phải được cơ sở giáo dục được công nhận kiểm tra và công nhận đủ trình độ phiên dịch trong KBCB (Điều 140, 141, 142 Nghị định 96/2023).
    • Miễn kiểm tra trình độ phiên dịch trong một số trường hợp (Điều 139, Khoản 2 Nghị định 96/2023) như có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành y trở lên mà ngôn ngữ đào tạo là ngôn ngữ phiên dịch, hoặc có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành y tối thiểu 12 tháng bằng ngôn ngữ phiên dịch, hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành y/lương y và bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ phù hợp… (văn bằng, chứng chỉ phải được cấp trong vòng 05 năm).
    • Người phiên dịch phải được đăng ký và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung phiên dịch.

Ghi chép hồ sơ bệnh án, đơn thuốc (Điều 35, Khoản 3 Nghị định 96/2023):

  • Việc chỉ định điều trị, kê đơn thuốc phải ghi bằng tiếng Việt.
  • Trường hợp người hành nghề là người nước ngoài thì việc chỉ định điều trị, kê đơn thuốc phải ghi bằng ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng khi KBCB VÀ phải được dịch sang tiếng Việt, có chữ ký của người phiên dịch trên đơn thuốc/hồ sơ bệnh án.

Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề đối với người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hành nghề (GPHN) khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) đối với người nước ngoài tại Việt Nam cũng tuân theo các quy định chung như người Việt Nam, nhưng có một số giấy tờ bổ sung hoặc yêu cầu đặc thù. Hồ sơ này được quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 và chi tiết tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, cụ thể:

1. Đơn đề nghị cấp mới Giấy phép hành nghề: Theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

2. Văn bằng chuyên môn:

  • Bằng tốt nghiệp (ví dụ: Bằng Bác sĩ, Điều dưỡng…) do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp.
  • Văn bằng này phải được công nhận tương đương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Cần có văn bản công nhận văn bằng này kèm theo. (Công nhận văn bằng)

3. Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành KBCB:

  • Theo Mẫu 07 Phụ lục I Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
  • Nếu GPHN do nước ngoài cấp được Việt Nam thừa nhận theo Điều 29 Luật KBCB 2023 và Điều 37 Nghị định 96/2023, thì có thể được miễn yêu cầu này.

4. Giấy phép hành nghề do nước ngoài cấp (nếu có và muốn được xem xét thừa nhận):

  • Kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt.
  • Văn bản này cần được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

5. Giấy khám sức khỏe:

  • Phải do cơ sở KBCB đủ điều kiện tại Việt Nam cấp, hoặc do cơ sở KBCB đủ điều kiện ở nước ngoài cấp.
  • Nếu cấp ở nước ngoài, Giấy khám sức khỏe phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.

6. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật:

  • Theo Mẫu 09 Phụ lục I Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
  • Có thể khai bằng tiếng Việt hoặc song ngữ Việt – Anh.

7. Phiếu Lý lịch tư pháp:

  • Do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
  • Nếu người đó đã thường trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì do Sở Tư pháp nơi người đó thường trú cấp.
  • Phiếu Lý lịch tư pháp nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt, còn hiệu lực (thường không quá 06 tháng).

8. 02 ảnh chân dung: Kích thước: 04 cm x 06 cm. Nền: Trắng. Thời gian chụp: Không quá 06 tháng.

9. Giấy tờ chứng minh đủ trình độ tiếng Việt hoặc có người phiên dịch (rất quan trọng):

  • Trường hợp biết tiếng Việt thành thạo:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo để KBCB do cơ sở giáo dục được công nhận tại Việt Nam cấp (theo quy định tại Điều 138, 140-142 Nghị định 96/2023).
    • Hoặc các văn bằng, chứng chỉ được miễn kiểm tra tiếng Việt theo Điều 138, Khoản 3 Nghị định 96/2023.
  • Trường hợp không biết tiếng Việt thành thạo (sử dụng ngôn ngữ khác):
    • Đăng ký ngôn ngữ sẽ sử dụng trong KBCB.
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch ngôn ngữ KBCB của người phiên dịch do cơ sở giáo dục được công nhận tại Việt Nam cấp (theo quy định tại Điều 139, 140-142 Nghị định 96/2023).
    • Hoặc các văn bằng, chứng chỉ của người phiên dịch được miễn kiểm tra trình độ phiên dịch theo Điều 139, Khoản 2 Nghị định 96/2023.
    • Hợp đồng lao động hoặc văn bản thỏa thuận về việc phiên dịch giữa người hành nghề nước ngoài (hoặc cơ sở KBCB mời người đó làm việc) với người phiên dịch.
    • Danh sách người phiên dịch đã đăng ký với cơ quan cấp phép (do cơ sở KBCB đăng ký).

10. Giấy phép lao động: Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của Bộ luật Lao động.

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài, người việt nam định cư ở nước ngoài

Thủ tục cấp giấy phép hành nghề KCB đối với người nước ngoài

Quy trình xin cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực y tế diễn ra qua các bước sau:

Bước 1: Người muốn xin cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ đến Sở Y tế.

Bước 2: Sở Y tế nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị.

Bước 3: Trong khoảng thời gian 20 ngày, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ tiến hành xem xét và thẩm định hồ sơ, sau đó lập biên bản thẩm định chi tiết. Có hai trường hợp cụ thể như sau:

– Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Bộ Y tế sẽ cấp chứng chỉ hành nghề cho người nộp hồ sơ, bao gồm cả người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Nếu hồ sơ chưa đạt tiêu chuẩn, trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho người đề nghị cần bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ. Thông báo này phải nêu rõ các tài liệu cần thiết để hoàn thiện hồ sơ và những điều cần điều chỉnh.

– Trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do.

Bước 4: Sau khi hoàn tất quy trình, chứng chỉ hành nghề sẽ được trao lại cho người đề nghị.

Qua quy trình này, cơ quan y tế có thể đảm bảo rằng những người hành nghề trong lĩnh vực y tế đều đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng và an toàn cho cộng đồng.

Thời gian cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài

Thời gian giải quyết các yêu cầu liên quan đến cấp chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

  • Trong vòng 30 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ.
  • Đối với những trường hợp đặc biệt, như cần phải xác minh thông tin về người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp, thời gian xử lý được kéo dài lên đến 180 ngày.

Lợi ích của Cấp giấy phép hành nghề đối với người nước ngoài

Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh

  • Đảm bảo đội ngũ y tế có chuyên môn và trình độ, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao.
  • Nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ biến chứng và tử vong.
  • Tăng cường sự tin tưởng của người bệnh, góp phần xây dựng môi trường y tế minh bạch, an toàn.

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài, người việt nam định cư ở nước ngoài

Mở rộng cơ hội việc làm

  • Cung cấp nguồn nhân lực y tế chất lượng cao cho các cơ sở khám chữa bệnh trong nước.
  • Tạo cơ hội cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong lĩnh vực y tế tại Việt Nam.
  • Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế, thu hút nguồn nhân lực y tế chất lượng cao từ nước ngoài.

Nâng cao uy tín và chuyên môn

  • Chứng chỉ hành nghề là minh chứng cho năng lực và trình độ chuyên môn của người hành nghề.
  • Nâng cao vị thế và giá trị của ngành y tế, thu hút nhân tài vào ngành.
  • Góp phần nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế trong lĩnh vực y tế.

Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực y tế

  • Tạo môi trường đầu tư an toàn, minh bạch, thu hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực y tế.
  • Nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, góp phần hiện đại hóa ngành y tế.
  • Thúc đẩy phát triển các dịch vụ y tế chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.

Góp phần phát triển kinh tế – xã hội

  • Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
  • Giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước trong lĩnh vực y tế.
  • Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Các bạn quan tâm vui lòng liên hệ trực tiếp hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi hỗ trợ tư vấn trong thời gian sớm nhất.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *