Theo Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV, Bộ Y tế và Bộ Nội vụ đã thống nhất ban hành hệ thống mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược nhằm tiêu chuẩn hóa năng lực, nhiệm vụ và lộ trình phát triển trong ngành dược. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để tuyển dụng, bổ nhiệm và nâng hạng cho các dược sĩ đang hành nghề tại Việt Nam.
Tóm tắt nội dung
Các Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Dược
Dưới đây là 4 hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ được quy định chính thức:
- Dược sĩ cao cấp (Hạng I)
- Mã số: V.08.08.20
- Đây là chức danh cao nhất trong hệ thống, dành cho những dược sĩ có trình độ chuyên môn sâu, nhiều năm kinh nghiệm và thường giữ vai trò quản lý, nghiên cứu chuyên môn ở cấp cao.
- Dược sĩ chính (Hạng II)
- Mã số: V.08.08.21
- Là những dược sĩ có kiến thức vững chắc, tham gia trực tiếp vào công tác chuyên môn, đào tạo và giám sát chuyên môn cho các đồng nghiệp.
- Dược sĩ (Hạng III)
- Mã số: V.08.08.22
- Đây là chức danh phổ biến nhất, áp dụng cho những dược sĩ đã tốt nghiệp đại học và thực hiện các công việc chuyên môn tại bệnh viện, cơ sở sản xuất thuốc hoặc nhà thuốc.
- Dược (Hạng IV)
- Mã số: V.08.08.23
- Áp dụng cho những người có trình độ trung cấp dược (thường gọi là dược tá), thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ và kỹ thuật dưới sự hướng dẫn của dược sĩ.
Hệ Số Lương Các Chức Danh Nghề Nghiệp Dược
Việc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp dược được quy định rõ tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV. Theo đó, dược sĩ trong các đơn vị sự nghiệp công lập sẽ được áp dụng hệ số lương tương ứng theo Bảng 3 của Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
1. Dược Sĩ Cao Cấp (Hạng I) – Mã Số: V.08.08.20
- Hệ số lương áp dụng: Loại A3 (nhóm A3.1)
- Mức hệ số: Từ 6,20 đến 8,00
- Đối tượng: Dược sĩ có trình độ chuyên môn cao, giữ vai trò quản lý, nghiên cứu chuyên sâu.
2. Dược Sĩ Chính (Hạng II) – Mã Số: V.08.08.21
- Hệ số lương áp dụng: Loại A2 (nhóm A2.1)
- Mức hệ số: Từ 4,40 đến 6,78
- Đối tượng: Dược sĩ có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn, thường tham gia đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ.
3. Dược Sĩ (Hạng III) – Mã Số: V.08.08.22
- Hệ số lương áp dụng: Loại A1
- Mức hệ số: Từ 2,34 đến 4,98
- Đối tượng: Dược sĩ mới ra trường hoặc đang làm việc chuyên môn tại các đơn vị y tế.
Xếp lương khởi điểm với người mới được bổ nhiệm:
- Có tiến sĩ dược học: Bậc 3 – Hệ số 3,00
- Có thạc sĩ dược học: Bậc 2 – Hệ số 2,67
4. Dược Hạng IV – Mã Số: V.08.08.23
- Hệ số lương áp dụng: Loại B
- Mức hệ số: Từ 1,86 đến 4,06
- Đối tượng: Người có trình độ trung cấp, cao đẳng ngành dược, đảm nhiệm công việc kỹ thuật, hỗ trợ.
Xếp lương khởi điểm với người có bằng cao đẳng dược:
- Bậc 2 – Hệ số 2,06
Bao Lâu Được Thi Thăng Hạng Chức Danh Dược Sĩ?
Để được thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược, viên chức phải đáp ứng điều kiện về thời gian giữ hạng hiện tại theo quy định cụ thể như sau:
Từ Dược Sĩ Hạng IV ➜ Dược Sĩ Hạng III
Điều kiện về thời gian giữ hạng:
- Phải có ít nhất 03 năm giữ chức danh dược sĩ hạng IV hoặc tương đương.
- Trường hợp đã từng giữ chức danh tương đương, thì phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ chức danh dược sĩ hạng IV tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
Lưu ý: Đây là bậc thấp nhất, thường áp dụng với người mới vào nghề, sau 3 năm là có thể được xét/thi thăng hạng nếu đáp ứng đủ điều kiện khác (bằng cấp, chứng chỉ…).
Từ Dược Sĩ Hạng III ➜ Dược Sĩ Chính (Hạng II)
Thời gian giữ chức danh dược sĩ hạng III (hoặc tương đương):
- Ít nhất 09 năm nếu có:
- Bằng thạc sĩ ngành dược, hoặc
- Bằng dược sĩ chuyên khoa cấp I.
- Chỉ cần 06 năm nếu có:
- Bằng tiến sĩ ngành dược, hoặc
- Bằng dược sĩ chuyên khoa cấp II.
Trong cả hai trường hợp, bắt buộc phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ chức danh dược sĩ hạng III (không tính tương đương) trước thời điểm hết hạn hồ sơ.
Từ Dược Sĩ Chính (Hạng II) ➜ Dược Sĩ Cao Cấp (Hạng I)
Điều kiện về thời gian giữ hạng:
- Phải có ít nhất 06 năm giữ chức danh dược sĩ chính hạng II hoặc tương đương.
- Phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) thực sự giữ chức danh dược sĩ chính hạng II tính đến hạn chót nộp hồ sơ.
Đây là hạng cao nhất, thường dành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành.
Điều Kiện Xét Thăng Hạng Chức Danh Nghề Dược
Theo Thông tư 11/2024/TT-BYT, Bộ Y tế đã cập nhật nhiều nội dung mới về tiêu chuẩn và điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc các lĩnh vực y tế, dược và dân số.
Điều Kiện, Tiêu Chuẩn Chung Khi Xét Thăng Hạng
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, các viên chức ngành dược khi tham gia xét thăng hạng cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Tuân thủ quy định pháp lý: Viên chức dự xét thăng hạng phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
- Có quyết định cử tham gia xét thăng hạng: Phải có quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền về việc cử viên chức tham gia xét thăng hạng chức danh.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về chuyên môn và bằng cấp: Viên chức cần có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ và các điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo các Thông tư và Thông tư liên tịch quy định về chức danh nghề nghiệp ngành dược.
- Phù hợp với vị trí việc làm hiện tại: Đơn vị sử dụng viên chức phải có nhu cầu bổ sung chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn, tương ứng với hạng chức danh mà viên chức dự kiến thăng hạng.
Điều Kiện Thăng Hạng Từ Dược Sĩ Chính (Hạng II) Lên Dược Sĩ Cao Cấp (Hạng I)
Theo Khoản 2, Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, viên chức từ hạng II muốn xét lên hạng I cần đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Được bổ nhiệm chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư thuộc chuyên ngành phù hợp với chức danh dự xét thăng hạng.
- Được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”.
- Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- Được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì trở lên.
- Chủ nhiệm hoặc tham gia chính ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh, đã được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
- Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 1 đề án, hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật cấp bộ hoặc cấp tỉnh.
- Chủ nhiệm ít nhất 3 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên, được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
Điều Kiện Thăng Hạng Từ Dược Sĩ (Hạng III) Lên Dược Sĩ Chính (Hạng II)
Theo Khoản 3, Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BYT, viên chức từ hạng III muốn xét lên hạng II cần đạt ít nhất một trong các thành tích hoặc kết quả sau:
- Có bằng Tiến sĩ chuyên ngành hoặc Chuyên khoa cấp II phù hợp với chức danh dự xét thăng hạng.
- Được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” hoặc “Thầy thuốc Nhân dân”.
- Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp bộ hoặc cấp tỉnh trở lên.
- Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba hoặc cao hơn.
- Chủ nhiệm ít nhất 2 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên, được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
- Chủ nhiệm ít nhất 1 nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở, đồng thời tham gia ít nhất 1 nhiệm vụ cấp bộ hoặc cấp tỉnh, cả hai đều được nghiệm thu từ mức đạt trở lên.
- Chủ trì ít nhất 2 đề án, hướng dẫn hoặc quy trình kỹ thuật chuyên môn cấp cơ sở hoặc có sáng kiến cải tiến kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Là thành viên tham gia ít nhất 2 đề án hoặc quy trình chuyên môn kỹ thuật cấp bộ, tỉnh trong lĩnh vực dược.
Nhiệm vụ của từng chức danh dược sĩ
Dược sĩ cao cấp – Hạng I
Vị trí: Chuyên gia đầu ngành, thường ở cấp lãnh đạo bệnh viện hoặc đơn vị y tế tuyến trung ương, sở y tế…
Nhiệm vụ chính:
- Chủ trì lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc:
- Cung ứng, bảo quản, phân phối, sử dụng thuốc – hóa chất – vật tư y tế.
- Pha chế thuốc từ dược liệu và y học cổ truyền.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc, đánh giá hiệu quả dùng thuốc trong điều trị.
- Tư vấn chiến lược phát triển ngành dược trong đơn vị.
- Giảng dạy, đào tạo, hướng dẫn chuyên môn cho cấp dưới hoặc sinh viên.
- Tham gia hội đồng khoa học, xây dựng quy chế, quy trình chuyên môn.
Dược sĩ chính – Hạng II
Vị trí: Chuyên viên tổ chức và triển khai chuyên môn, thường làm việc tại các bệnh viện, trung tâm y tế tỉnh/huyện.
Nhiệm vụ chính:
- Tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch cung ứng, phân phối, bảo quản thuốc.
- Phối hợp pha chế, bảo đảm chất lượng thuốc y học hiện đại và cổ truyền.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng, bác sĩ, đánh giá kết quả dùng thuốc.
- Đào tạo và hướng dẫn thực hành cho học viên, nhân viên mới.
- Có thể chủ trì một số mảng nhỏ trong chuyên môn theo phân công.
Dược sĩ hạng III
Là cấp trung bình, đứng trên dược sĩ hạng IV và dưới dược sĩ chính (hạng II). Đây là lực lượng trực tiếp triển khai kỹ thuật chuyên môn trong các cơ sở y tế.
Là người thực thi và giám sát quy trình chuyên môn về dược – vừa làm, vừa kiểm tra chất lượng, vừa hướng dẫn người sử dụng thuốc.
Nhiệm vụ chính
- Xây dựng kế hoạch bảo quản, cấp phát, sử dụng:
- Thuốc
- Vật tư y tế tiêu hao
- Hóa chất xét nghiệm
- Nguyên liệu làm thuốc (bao gồm thuốc thử và thuốc đông y)
- Đảm bảo chất lượng thuốc:
- Giám sát thuốc thành phẩm trong nội bộ đơn vị
- Kiểm tra điều kiện bảo quản và vận chuyển
- Tư vấn – truyền thông sử dụng thuốc an toàn:
- Tư vấn cho bác sĩ, điều dưỡng, bệnh nhân
- Hướng dẫn quy trình sử dụng, liều dùng, thời điểm dùng
- Theo dõi và báo cáo tác dụng phụ:
- Ghi nhận, phân tích và lập báo cáo ADR (adverse drug reaction)
- Phối hợp phòng ban xử lý các ca bất thường
- Lấy mẫu – đánh giá chất lượng thuốc trên thị trường:
- Phối hợp thanh tra kiểm tra chất lượng thuốc
- Lập báo cáo về thuốc kém chất lượng, nghi ngờ giả
Dược sĩ hạng IV
Là cấp thấp nhất trong 4 hạng dược sĩ – thường là người mới vào ngành, có trình độ trung cấp/cao đẳng. Thực hiện các công việc chuyên môn kỹ thuật đơn giản, dưới sự hướng dẫn và giám sát của dược sĩ hạng cao hơn.
Nhiệm vụ chính:
- Dự trù, cấp phát và bảo quản thuốc – vật tư – hóa chất
- Thực hiện pha chế – kiểm soát chất lượng cơ bản:
- Thuốc nội viện
- Dược liệu và thuốc cổ truyền
- Sử dụng, bảo trì thiết bị kỹ thuật chuyên môn:
- Cân, máy sắc thuốc, tủ bảo quản, thiết bị kiểm nghiệm
- Thực hành thao tác kỹ thuật – kiểm nghiệm – hóa sinh trong phạm vi chuyên môn được giao
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về chức danh nghề nghiệp dược và các tiêu chuẩn hạng chức danh dược.



ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
Bài viết liên quan: