Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp y tế – Quy định, điều kiện

Chức danh nghề nghiệp y tế là yếu tố then chốt trong việc quản lý, bổ nhiệm, xét lương, và phát triển chuyên môn cho đội ngũ viên chức ngành y. Việc hiểu rõ các mã số, tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng không chỉ giúp cán bộ y tế bảo vệ quyền lợi chính đáng mà còn tạo nền tảng vững chắc cho hành trình thăng tiến nghề nghiệp.

Chức danh nghề nghiệp y tế là gì?

Chức danh nghề nghiệp y tếtên gọi chính thức cho vị trí việc làm của viên chức y tế, gắn liền với trình độ chuyên môn, kỹ năng, nhiệm vụ và được pháp luật quy định bằng mã số và phân hạng rõ ràng.

Chức danh nghề nghiệp ≠ Chức vụ

Nói cách khác, đây là căn cứ để xác định:

  • Ngạch công chức/viên chức của người hành nghề y
  • Mức lương theo thang bảng lương
  • Điều kiện để tham gia các kỳ thi/xét nâng ngạch hoặc tuyển dụng vào biên chế

Ai bắt buộc phải có chứng chỉ này?

Theo quy định hiện hành, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp y tế là bắt buộc đối với các đối tượng sau:

  • Cán bộ, viên chức đang làm việc tại các cơ sở y tế công lập
  • Người dự tuyển viên chức y tế, muốn tham gia thi tuyển hoặc xét tuyển vào vị trí công chức y tế
  • Nhân sự ngành y có nguyện vọng được xét nâng hạng chức danh nghề nghiệp
  • Người lao động trong các bệnh viện tư nhân, khi đơn vị yêu cầu chuẩn hóa hồ sơ chức danh để đạt tiêu chuẩn ISO, JCI hoặc thanh tra pháp lý

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp y tế - Quy định, điều kiện

Chứng chỉ nghề và chứng chỉ hành nghề khác nhau như thế nào?

Đây là hai khái niệm rất dễ nhầm lẫn, tuy nhiên chúng hoàn toàn khác nhau về bản chất và chức năng:

Tiêu chí Chứng chỉ hành nghề Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp
Mục đích Cho phép hành nghề độc lập trong lĩnh vực y tế Xác định ngạch nghề nghiệp – chức danh trong hệ thống công lập
Cơ quan cấp Sở Y tế hoặc Bộ Y tế Cơ sở đào tạo có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ
Đối tượng áp dụng Bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng… muốn hành nghề Viên chức, cán bộ y tế thi/xét tuyển chức danh
Tính pháp lý Cần để được hành nghề thực tế Cần để được bổ nhiệm, nâng ngạch, vào biên chế
Hiệu lực Không có thời hạn nhưng cần cập nhật Gắn liền với vị trí công tác và có thể thay đổi theo quy định mới

Mã Số Và Phân Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Ngành Y Tế

Việc phân hạng chức danh nghề nghiệp không chỉ là thủ tục hành chính, mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đánh giá và phát triển nguồn nhân lực ngành y tế. Từng chức danh đều có mã số riêng, tương ứng với từng hạng nghề nghiệp và tiêu chuẩn cụ thể.

Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV và Thông tư số 02/2025/TT-BYT. Bảng Tổng Hợp Mã Số Các Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Y Tế

Nhóm chức danh Hạng chức danh Mã số
Bác sĩ Bác sĩ cao cấp (hạng I) V.08.01.01
Bác sĩ chính (hạng II) V.08.01.02
Bác sĩ (hạng III) V.08.01.03
Bác sĩ y học dự phòng Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) V.08.02.04
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) V.08.02.05
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) V.08.02.06
Y sĩ Y sĩ (hạng IV) V.08.03.07
Y tế công cộng Y tế công cộng cao cấp (hạng I) V.08.04.08
Y tế công cộng chính (hạng II) V.08.04.09
Y tế công cộng (hạng III) V.08.04.10
Điều dưỡng Điều dưỡng hạng I V.08.05.31
Điều dưỡng hạng II V.08.05.11
Điều dưỡng hạng III V.08.05.12
Điều dưỡng hạng IV V.08.05.13
Hộ sinh Hộ sinh hạng II V.08.06.14
Hộ sinh hạng III V.08.06.15
Hộ sinh hạng IV V.08.06.16
Kỹ thuật y Kỹ thuật y hạng I V.08.07.32
Kỹ thuật y hạng II V.08.07.17
Kỹ thuật y hạng III V.08.07.18
Kỹ thuật y hạng IV V.08.07.19

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp y tế - Quy định, điều kiện

Điều kiện Xét thăng hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Y Tế

Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) y tế được quy định chung tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP) và quy định cụ thể hơn tại Thông tư 02/2025/TT-BYT cho Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y.

Điều Kiện Chung Khi Dự Xét Thăng Hạng

Theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP và Nghị định 85/2023/NĐ-CP . Một viên chức y tế muốn tham gia xét thăng hạng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Về phẩm chất và đánh giá:
    • Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng.
    • Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt.
    • Không trong thời hạn xử lý kỷ luật.
    • Không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
  2. Về năng lực, trình độ chuyên môn:
    • Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận CDNN ở hạng cao hơn liền kề hạng CDNN hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
  3. Về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác:
    • Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn CDNN dự xét thăng hạng.
    • Lưu ý quan trọng: Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý CDNN viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này (về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN) thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng CDNN; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét.
  4. Về thời gian công tác tối thiểu (thời gian giữ hạng):
    • Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ CDNN hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn CDNN dự xét thăng hạng.
    • Trừ trường hợp xét thăng hạng CDNN mà CDNN đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
    • Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở CDNN hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng CDNN hiện giữ.
    • Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ CDNN hạng dưới liền kề so với hạng CDNN dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Điều Kiện Xét Thăng Hạng Chức Danh Bác sĩ

Thông tư Liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) cho các nhóm nghề Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng và Y sĩ.

Bác Sĩ

Thăng Hạng Từ Hạng II Lên Hạng I (Bác Sĩ Cao Cấp – Mã số: V.08.01.01)

  • Yêu cầu thời gian:
    • Viên chức phải giữ CDNN bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu 06 năm.
    • Trong đó, thời gian gần nhất giữ CDNN bác sĩ chính (hạng II) phải tối thiểu 02 năm.

Thăng Hạng Từ Hạng III Lên Hạng II (Bác Sĩ Chính – Mã số: V.08.01.02)

  • Yêu cầu thời gian:
    • Đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học: Tối thiểu 09 năm giữ CDNN bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương.
    • Đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, tiến sĩ y học hoặc bác sĩ nội trú: Tối thiểu 06 năm giữ CDNN bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương.
    • Trong đó, thời gian gần nhất giữ CDNN bác sĩ (hạng III) phải tối thiểu 02 năm.

Bác Sĩ Y Học Dự Phòng

Thăng Hạng Từ Hạng II Lên Hạng I (Bác Sĩ Y Học Dự Phòng Cao Cấp – Mã số: V.08.02.04)

  • Yêu cầu thời gian:
    • Viên chức phải giữ CDNN bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu 06 năm.
    • Trong đó, thời gian gần nhất giữ CDNN bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) phải tối thiểu 02 năm.

Thăng Hạng Từ Hạng III Lên Hạng II (Bác Sĩ Y Học Dự Phòng Chính – Mã số: V.08.02.05)

  • Yêu cầu thời gian:
    • Đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học: Tối thiểu 09 năm giữ CDNN bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương.
    • Đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, tiến sĩ y học hoặc bác sĩ nội trú: Tối thiểu 06 năm giữ CDNN bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương.
    • Trong đó, thời gian gần nhất giữ CDNN bác sĩ y học dự phòng (hạng III) phải tối thiểu 02 năm.

Điều Kiện Xét Thăng Hạng Chức Danh điều dưỡng – hộ sinh – kỹ thuật y

Thông tư 02/2025/TT-BYT đã chính thức ban hành, quy định mới nhất về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong các nhóm ngành điều dưỡng – hộ sinh – kỹ thuật y. Dưới đây là bảng tóm tắt chi tiết, giúp viên chức y tế dễ dàng xác định điều kiện cần và đủ để thăng tiến.

Điều Dưỡng

Thăng Hạng Từ Hạng II Lên Hạng I (Mã số: V.08.05.31)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN điều dưỡng hạng II hoặc tương đương tối thiểu 06 năm.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN điều dưỡng hạng II tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thăng Hạng Từ Hạng III Lên Hạng II (Mã số: V.08.05.11)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN điều dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu 09 năm.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN điều dưỡng hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thăng Hạng Từ Hạng IV Lên Hạng III (Mã số: V.08.05.12)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN điều dưỡng hạng IV hoặc tương đương từ 03 năm trở lên.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN điều dưỡng hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng

Hộ Sinh

Thăng Hạng Từ Hạng III Lên Hạng II (Mã số: V.08.06.14)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN hộ sinh hạng III hoặc tương đương tối thiểu 09 năm.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN hộ sinh hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thăng Hạng Từ Hạng IV Lên Hạng III (Mã số: V.08.06.15)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN hộ sinh hạng IV hoặc tương đương từ 03 năm trở lên.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN hộ sinh hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Kỹ Thuật Y

Thăng Hạng Từ Hạng II Lên Hạng I (Mã số: V.08.07.32)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN kỹ thuật y hạng II hoặc tương đương tối thiểu 06 năm.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN kỹ thuật y hạng II tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thăng Hạng Từ Hạng III Lên Hạng II (Mã số: V.08.07.17)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN kỹ thuật y hạng III hoặc tương đương tối thiểu 09 năm.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN kỹ thuật y hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Thăng Hạng Từ Hạng IV Lên Hạng III (Mã số: V.08.07.18)

  • Yêu cầu thời gian: Viên chức phải giữ CDNN kỹ thuật y hạng IV hoặc tương đương từ 03 năm trở lên.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu có thời gian giữ CDNN tương đương, phải có ít nhất 01 năm (12 tháng) giữ CDNN kỹ thuật y hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Việc thăng hạng CDNN y tế không chỉ là cơ hội để phát triển sự nghiệp mà còn là cách để nâng cao chất lượng phục vụ trong ngành y tế. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng để đạt được mục tiêu thăng hạng của bạn!

5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Các bạn quan tâm vui lòng liên hệ trực tiếp hoặc cung cấp nội dung theo mẫu bên dưới, chúng tôi hỗ trợ tư vấn trong thời gian sớm nhất.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *